20+ Thuật ngữ thường gặp trong Affiliate

bởi | 02.07.2023 | News


Cùng với sự phát triển mạnh mẽ như vũ bão của Internet cũng như các trang mạng xã hội như hiện nay, thì chắc hẳn nhiều người đã nghe nói và biết đến ngành nghề Affiliate Marketing. Song, không phải ai cũng biết và hiểu về các thuật ngữ trong affiliate. Vậy để làm Affiliate Marketing, chúng ta cần biết các thuật ngữ trong affiliate nào? Hãy cùng ABC Digi tìm hiểu ngay sau đây.

Các thuật ngữ trong affiliate marketing mà bạn sẽ thường gặp
Các thuật ngữ trong affiliate marketing mà bạn sẽ thường gặp

A. Affiliate marketing là gì?

Affiliate Marketing hay còn được hiểu trong tiếng Việt là tiếp thị liên kết. Affiliate Marketing là một hình thức kinh doanh trực tuyến trong đó người liên kết quảng cáo sản phẩm của người khác và nhận hoa hồng khi có người mua hàng thông qua liên kết đó.

Hình thức này bắt nguồn từ trang Amazon.com của Mỹ năm 1996 và ngày càng phát triển đa dạng các loại hình. Hiểu một cách đơn giản hơn, với doanh nghiệp, Affiliate Marketing là phương thức quảng cáo thanh toán cho mỗi chuyển đổi (có thể là đơn hàng, lượt đăng ký) thành công của những cộng tác viên là Publisher.

Với những người muốn kiếm tiền online, Affiliate Marketing là cơ hội kiếm tiền online với thu nhập khủng từ website, blog, hội nhóm cộng đồng.

Xem thêm: 3 Mô Hình và 5 Cách Nâng Cao Giá Trị Thương Hiệu (Brand Value)

Affiliate marketing là gì?
Affiliate marketing là gì?

B. 23 Thuật ngữ trong Affiliate marketing mà bạn thường gặp

1. Publisher

Publisher là thuật ngữ trong affiliate chỉ những người làm affiliate marketing. Những người mà sẽ nhận được hoa hồng với mỗi đơn hàng thành công, mỗi chuyển đổi thành công sau khi marketing, thu hút khách hàng mua và sử dụng sản phẩm – dịch vụ của các nhà cung cấp.

Công việc của publisher đó là đi tìm những chương trình affiliate marketing phù hợp, nhận được sự chấp thuận quảng bá & tiến hành kiếm tiền.

Ví dụ: Người xuất bản nội dung trên website, social media và kéo người dùng tiếp cận tới nội dung đó.

2. Advertiser (Adv)

Advertiser (Adv) hay còn có tên gọi khác là Vendors hay merchants. Các Adv là những người có sản phẩm, dịch vụ và muốn quảng bá chúng cho càng nhiều người càng tốt. Vì thế họ hợp tác cùng các publisher để giới thiệu sản phẩm đến nhiều người hơn. Với mỗi đơn hàng thành công từ lời giới thiệu, adv sẽ trả cho publisher một khoản hoa hồng theo thoả thuận từ hai bên.

Thông thường để đơn giản hoá quá trình này và tránh nhiều thủ tục cũng như quyền lợi đôi bên, họ sẽ liên kết với nhau thông qua một network.

Advertiser là những người có sản phẩm, dịch vụ và muốn quảng bá chúng cho càng nhiều người càng tốt
Advertiser là những người có sản phẩm, dịch vụ và muốn quảng bá chúng cho càng nhiều người càng tốt

3. Affiliate manager

Affiliate Manager là thuật ngữ trong affiliate dùng để nói đến các nhân viên chuyên hỗ trợ cho publishers về cách thức quảng bá, thông tin sản phẩm, các vấn đề về thanh toán, tư vấn, trả lời các câu hỏi xoay quanh việc làm publishers cho Advertiser (Adv).

Những affiliate manager sẽ giúp publishers nhiều thứ, ví dụ đưa ra danh sách từ khóa tiềm năng mà đội ngũ công ty nghiên cứu được, gợi ý cho publishers các hình thức marketing có thể mang lại lợi nhuận cao dựa theo thống kê và gợi ý một số công cụ tiếp thị hiệu quả,…

4. Affiliate merchant

Affiliate merchant (còn được gọi là merchant hoặc advertiser) là một doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân sở hữu sản phẩm hoặc dịch vụ được bán thông qua một chương trình liên kết (affiliate program). Chương trình liên kết cho phép các đối tác liên kết (affiliate partners) quảng bá và tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ của merchant trên trang web của họ.

Trong đó, khi có khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ này thông qua liên kết, merchant sẽ thanh toán một khoản hoa hồng cho đối tác liên kết.

Ví dụ: Amazon là một affiliate merchant nổi tiếng, cho phép các đối tác liên kết đăng ký tham gia chương trình liên kết của họ và quảng bá sản phẩm của Amazon trên trang web của họ để kiếm tiền.

5. Affiliate Network

Affiliate Network còn có tên gọi khác là affiliate marketplace. Là thuật ngữ trong affiliate dùng để chỉ những công ty trung gian trong lĩnh vực affiliate marketing, họ là cầu nối giữa publisher và advertiser. Họ làm việc với advertiser để đưa sản phẩm lên network và publisher sẽ vào network để tìm sản phẩm quảng bá.

Affiliate Network còn làm nhiệm vụ đo lường kết quả, hỗ trợ các Publisher và thanh toán tiền hoa hồng.

Xem thêm: Vai Trò và Cách Xác Định Tính Cách Thương Hiệu – Yếu Tố Giúp Bạn Nổi Bật Hơn Đối Thủ

affiliate marketing la gi careerbuilder 3

Affiliate Network là thuật ngữ dùng để chỉ những công ty trung gian trong lĩnh vực affiliate marketing

Ví dụ: Commission Junction (CJ.COM) là 1 affiliate network lớn tầm cỡ top thế giới, ở Việt Nam thì có Accesstrade, Ecomobi.

6. Chiến dịch (campaign) và Offer

Chiến dịch (campaign) là một chuỗi các hoạt động tiếp thị được thiết kế để đạt được mục tiêu cụ thể, chẳng hạn như tăng doanh số bán hàng, tăng nhận thức thương hiệu hoặc tăng lưu lượng truy cập trang web. Mỗi chiến dịch thường có một kế hoạch, một ngân sách và một số tiêu chí đo lường hiệu quả.

Offer là một sản phẩm hoặc dịch vụ được quảng cáo và bán thông qua một chương trình liên kết. Offer thường được cung cấp bởi merchant (người bán hàng hoặc doanh nghiệp) cho các đối tác liên kết để quảng bá và bán hàng. Mỗi offer thường có một tỷ lệ hoa hồng cố định. Hiểu đơn giản, đây là các sản phẩm, dịch vụ mà Publisher lấy đi quảng bá và nhận hoa hồng trên mỗi chuyển đổi thành công.

Tracking link là thuật ngữ trong affiliate mô tả một đường link duy nhất của riêng Publishers được cấp khi đăng ký làm affiliate trực tiếp hay thông qua network và quảng bá một sản phẩm nào đó. Với Tracking link, Affiliate Network hoặc Advertiser sẽ biết được chuyển đổi đến từ Publisher nào, qua kênh quảng bá nào và trả hoa hồng về đúng cho Publisher đó.

Mỗi Publisher sẽ có một tracking link riêng biệt và duy nhất, không ai giống ai cả. Và Publisher sẽ dùng link đó để đi quảng bá các sản phẩm, dịch vụ.

8. Traffic – Lưu lượng truy cập

Hiểu một cách đơn giản nhất, Traffic là lượng người truy cập vào bất kì một ứng dụng, website, landing page nào đó…

Ví dụ: với một trang web nào đó có khoảng hơn 9000 traffic mỗi tháng. Nghĩa là, mỗi tháng có hơn 9000 lượt truy cập vào web và đọc các bài viết ở trên web.

9. Landing Page

Landing Page là thuật ngữ trong affiliate dùng để nói đến trang đích – nơi mà dùng để bán hàng mà advertiser tạo ra. Landing Page tạo ra nhằm thu hút người dùng đến và thuyết phục họ thực hiện hành động cụ thể, chẳng hạn như đăng ký, mua sản phẩm hoặc dịch vụ, tải xuống tài liệu hoặc điền vào biểu mẫu liên hệ.

Landing Page thường được tối ưu hóa để tăng tỷ lệ chuyển đổi và là công cụ quan trọng trong chiến lược marketing kỹ thuật số của các doanh nghiệp. Landing Page có thể được tạo ra dưới nhiều dạng khác nhau như trang đích đến của quảng cáo trên Google hoặc Facebook, trang đăng ký đăng nhập, trang sản phẩm hoặc dịch vụ của website.

10. Lead và lead magnet

– Lead là một đơn vị thông tin mà khách hàng để lại trên website, landing page của bạn. Ví dụ như: họ tên, email, số điện thoại, địa chỉ, tình trạng hôn nhân, lương,…

Khi khách hàng vào một website hoặc landing page và để lại các thông tin cần thiết (1 lead) qua tracking link của publisher, advertiser sẽ thu thập các thông tin đó rồi đưa cho đội ngũ telesale để tư vấn sản phẩm dịch vụ và chốt sale (1 lead thành công).

Với Lead, các chiến dịch affiliate marketing tương ứng đi kèm thường được gọi là CPL – Cost per Lead, trả hoa hồng trên mỗi đơn hàng thành công.

Bai 7

Landing Page là thuật ngữ trong affiliate dùng để nói đến trang đích – nơi mà dùng để bán hàng mà advertiser tạo ra

– Lead magnet là thuật ngữ trong affiliate chỉ những hoạt động thu hút khách hàng thông qua nhiều kênh Marketing khác nhau như tặng quà miễn phí, cung cấp hàng xài thử miễn phí, mã giảm giá online … Đổi lại, bạn có thể thu thập các thông tin của họ như số điện thoại hoặc email.

Xem thêm: Brand Identity là gì? Vai Trò và Yếu Tố Thành Công của Bộ Nhận Diện Thương Hiệu

11. Chuyển đổi (conversion)

Conversion là thuật ngữ trong affiliate dùng để diễn tả hoạt động khi khách hàng truy cập vào website thông qua một liên kết giới thiệu trên các công cụ tìm kiếm hoặc mạng xã hội và họ thực hiện mua hàng. Khi hoạt động chuyển đổi này xảy ra, người tiếp thị liên kết sẽ nhận được hoa hồng từ đơn vị cung cấp.

12. Hoa hồng (commission)

Hoa hồng – Commission là khoản tiền mà Publishers nhận được khi có khách hàng thực hiện hành động (mua hàng hoặc đăng ký dịch vụ) qua affiliate link của Publishers. Hoa hồng này sẽ khác nhau với các chương trình affiliate khác nhau, có thể tính theo phần trăm hoặc số tiền cụ thể.

Hoa hồng – Commission là khoản tiền mà Publishers nhận được khi có khách hàng thực hiện hành động qua affiliate link của Publishers
Hoa hồng là khoản tiền mà Publishers nhận được khi có khách hàng thực hiện hành động qua affiliate link của Publishers

Cookie (hay còn gọi là http cookie, web cookie, Internet cookie, trình duyệt cookie) là thuật ngữ trong affiliate dùng để nói đến những tập tin của một trang web gửi đến máy người dùng và được lưu lại thông qua trình duyệt khi người dùng truy cập trang web đó.

Trong Affiliate Marketing Cookie được dùng để ghi nhớ thông tin trạng thái (ví dụ, món hàng trong giỏ hàng mua sắm trên một trang thương mại điện tử) và ghi nhớ hoạt động người dùng thực hiện trong quá trình truy cập và duyệt một trang web (ví dụ những nút bấm hay đường liên kết người dùng tương tác).

14. Click-through rate (CTR)

CTR hay còn gọi là tỷ lệ nhấp chuột, thuật ngữ trong affiliate này dùng để thể hiện tần suất những người thấy quảng cáo của bạn và kết thúc bằng cách nhấp vào quảng cáo đó. CTR được sử dụng để đánh giá hiệu suất của từ khóa và quảng cáo của bạn. Một phần nào đó cũng sẽ giúp bạn biết được mẫu quảng cáo của bạn có thực sự thu hút với khách hàng hay không.

Công thức tính CTR = số click/số lần hiển thị x 100%.

Ví dụ: quảng cáo của bạn hiển thị 1000 lần và có 100 click vào đó, thì CTR của bạn sẽ là 10%.

15. Conversion rate (CR) – Tỉ lệ chuyển đổi

Conversion rate (CR) – Tỉ lệ chuyển đổi  là thuật ngữ trong affiliate mô tả tỷ lệ phần trăm của số lượng người dùng đã thực hiện một hành động cụ thể trên một trang web so với số lượng người dùng đã truy cập trang đó. Hành động này có thể là mua hàng, đăng ký tài khoản, tải xuống tài liệu, hoặc điền vào biểu mẫu liên hệ và được xác định trước bởi chủ sở hữu trang web.

Conversion rate (CR) – Tỉ lệ chuyển đổi là thuật ngữ mô tả tỷ lệ phần trăm của số lượng người dùng đã thực hiện một hành động cụ thể trên một trang web so với số lượng người dùng đã truy cập trang đó
CR mô tả tỷ lệ số lượng người dùng đã thực hiện một hành động cụ thể trên website so với số người dùng đã truy cập trang đó

Ví dụ: Có 100 người nhấn vào affiliate link của Publishers, nhưng chỉ 7 người hoàn thành hành động và mang lại hoa hồng thì conversion rate sẽ là 7%.

Xem thêm: Brand Guidelines là gì? 5 Tips xây dựng Brand Guidelines

16. Cost per click – CPC

Cost per click – CPC là thuật ngữ trong affiliate dùng để nói đến chi phí trên một lượt click. Công thức tính CPC = Ngân sách quảng cáo/số lượt click.

Ví dụ: bạn chạy quảng cáo hết 1 triệu và thu được về 250 click. Vậy giá CPC của bạn là 4000 đồng.

Nếu CTR và CR chỉ số càng cao càng tốt, thì với CPC lại là càng thấp càng tốt. Lúc này biên độ lợi nhuận của bạn thu về sẽ cao hơn. CPC cũng không có một mức quy chuẩn cố định nào, vì nó tùy thuộc vào sản phẩm dịch vụ mà bạn đang quảng cáo. Bạn không thể so sánh CPC của quảng cáo bất động sản với CPC của quảng cáo áo thun được.

17. Cost per mille – CPM

Cost per mille – CPM là thuật ngữ trong affiliate dùng để nói đến chi phí quảng cáo cho 1000 lượt hiển thị. Một số platform cho phép bạn đặt quảng cáo sẽ tính theo CPM, chỉ cần hiển thị quảng cáo đến người dùng là đã bắt đầu tính tiền cho bạn.

Ví dụ: CPM 178.325đ khi chạy trên Facebook, tức là mỗi 1000 lượt hiển thị sẽ tốn 178.325đ.

18. CPS – CPL – CPO – CPI – CPR – CPA

CPS là viết tắt của Cost Per Sale. Thuật ngữ trong affiliate này nói đến một hình thức mà Merchant trả tiền cho các Publisher khi khách hàng đã thanh toán sản phẩm của Merchant.

CPL là viết tắt của Cost Per Lead. Thuật ngữ trong affiliate này nói đến một hình thức mà Merchant trả tiền cho các Publisher khi khách hàng để lại thông tin cá nhân.

CPO là viết tắt của Cost Per Order. Thuật ngữ trong affiliate này nói đến một hình thức mà Merchant trả tiền cho các Publisher khi khách hàng hoàn tất đặt hàng và tổng đài gọi điện xác nhận thành công.

CPI là viết tắt của Cost Per Install. Thuật ngữ trong affiliate này nói đến một hình thức mà Merchant trả tiền cho các Publisher khi khách hàng hoàn tất một lượt cài đặt.

CPA là viết tắt của Cost Per Action. Thuật ngữ trong affiliate này nói đến chi phí cho mỗi lần hành động. Đây được xem là dạng chi phí mà nhà quảng cáo chi trả cho bạn thông qua việc khách hàng thực hiện một hành động nào đó mà bạn đã cài đặt trong bài quảng cáo trên công cụ tìm kiếm Google và mạng xã hội.

Những hành động đó có thể là đặt hàng, mua hàng, điền form, nhắn tin, tải ứng dụng, tham gia sự kiện, đăng ký tài khoản,…

19. EPC – Earning per click

EPC – Earning Per Click là một thuật ngữ trong affiliate dùng để nói đến số tiền mà Publishers kiếm được trên mỗi lượt click. EPC giúp bạn tính xem trung bình với mỗi lượt click của khách hàng thì bạn kiếm được bao nhiêu tiền (có thể xem cho từng sản phẩm, hoặc toàn bộ quá trình làm affiliate marketing).

Công thức tính EPC = Commission/số lượt click.

CPS – CPL – CPO – CPI – CPR – CPA
Công thức tính EPC = Commission/số lượt click

20. ROI – Return on Investment

ROI là thuật ngữ trong affiliate nói đến chỉ số doanh thu trên chi phí. Hay có thể hiểu là tỷ lệ doanh thu bạn có được dựa trên số tiền bỏ ra để đầu tư, khi chỉ số ROI càng cao thì lợi nhuận kinh doanh sẽ càng lớn. Có thể hiểu đơn giản rằng ROI là một thước đo hiệu suất sử dụng, để đánh giá hiệu quả của một khoản đầu tư nào đó hoặc so sánh chất lượng giữa các khoản đầu tư khác nhau.

Chỉ số ROI giúp doanh nghiệp nhận thức đúng cũng như định hướng rõ “đường đi nước bước” trong kinh doanh là có nên tiếp tục đầu tư hay thay đổi kế hoạch phù hợp trong từng hoàn cảnh cụ thể.

Công thức ROI = (Doanh thu – Chi phí)/ Chi phí.

Xem thêm: Tổng Hợp 30+ Thuật Ngữ Thường Gặp Trong Email Marketing P1

21. Pay per lead (PPL)

Mang nghĩa tương tự CPA, thuật ngữ trong affiliate này nói đến phí quảng cáo dựa trên số khách hàng thực tế đã điền form đăng ký hoặc mua sản phẩm sau khi xem và tương tác với quảng cáo.

22. Pay per sale (PPS)

Pay per sale (PPS) là chương trình affiliate marketing sẽ trả hoa hồng khi có khách hàng mua hàng qua affiliate của bạn. Khi khách hàng thực hiện thanh toán thành công và được xác thực thì hoa hồng mới tính cho bạn.

23. Payment threshold

Payment Threshold (ngưỡng thanh toán) là mức thu nhập tối thiểu để yêu cầu thanh toán. Là mức thu nhập tối thiểu mà bạn phải đạt được trước khi muốn yêu cầu thanh toán từ các mạng Affiliate.

Lời kết

Với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trên hy vọng đã giúp bạn phần nào hiểu hơn về Affiliate Marketing và các thuật ngữ trong Affiliate. Qua đó sẽ giúp bạn cảm thấy tự tin hơn trong quá trình học tập và làm việc của mình.

Bài viết này có hữu ích với bạn không? Hãy cho tôi biết đánh giá của bạn nhé!
[Tổng: 0 Trung bình: 0]

0 Lời bình

Gửi Lời bình

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *